Sự khác biệt giữa Ethereum (ETH) và NEAR Protocol (NEAR)

Trong lĩnh vực tiền số, Ethereum chắc chắn là rất nổi tiếng, và nó cũng có những đối thủ cạnh tranh, chẳng hạn như NEAR Protocol. Bài viết này của Coin5s sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan khi xem xét về sự phát triển của Ethereum và NEAR Protocol. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Ethereum (ETH) ra đời vào năm 2013 bởi Vitalik Buterin, được xây dựng dựa trên chuỗi khối của Bitcoin, có Ether là đồng tiền gốc. Nền tảng này hỗ trợ cả các ứng dụng phi tập trung và hợp đồng thông minh, cho nên nó đặc biệt hấp dẫn đối với các nhà phát triển cũng như người dùng.

NEAR Protocol (NEAR) ra mắt vào năm 2018 bởi Alexander Skidanov và Illia Polosukhin, là một nền tảng phát triển phi tập trung, hoạt động trên nền tảng của NEAR Protocol, với NEAR là đồng tiền chính theo tiêu chuẩn ERC-20. NEAR kết hợp một số tính năng và cải tiến để giảm chi phí và cải thiện khả năng mở rộng cho cả người dùng lẫn nhà phát triển.

Theo CoinMarketcap, Ethereum vẫn vững chân ở ngôi vị thứ 2 với tổng vốn hóa thị trường hơn 135 tỷ USD, lượng lưu hành là hơn 122 triệu 376 mã và đang được giao dịch ở khoảng giá 1,100 USD. Trong khi đó, NEAR đứng thứ 31 trên bảng xếp hạng vốn hóa thị trường của NEAR ở thời điểm hiện tại là hơn 1 tỷ 280 triệu USD, với hơn 828 triệu 988 mã đang lưu hành quanh mức giá 1,5 USD.

Trước đó quá trình vận hành của Ethereum kém hiệu quả, nền nó đã tiến hành chuyển mô hình đồng thuận từ Proof-of-Work sang Proof-of-Stake vào năm 2022, để nâng cấp khả năng xử lý đạt 1000 giao dịch mỗi giây. Đối với NEAR Protocol cũng vậy, nó cũng dựa trên cơ chế đồng thuận Proof of Stake, những tốc độ có thể xử lý đạt tới hơn 100,000 giao dịch mỗi giây. 

ETH dùng để làm thanh toán phí gas trên mạng Ethereum và Staking để trở thành người xác nhận giao dịch trong mạng lưới. NEAR được dùng để làm phí giao dịch, Staking nhận phần thưởng và tham gia quản trị xây dựng mạng lưới NEAR Protocol. 

Thời điểm hiện tại, người dùng chỉ cần tốn trung bình hơn 1 USD cho một giao dịch trên Ethereum. Giao dịch swap hay thêm thanh khoản trên Uniswap cũng chỉ mất tối đa chưa đến 2 USD. Trong khi đó, phí gas trên NEAR Protocol thấp hơn đáng kể so với Ethereum.

Hiện này có khá nhiều sàn giao dịch tiền số để bạn lựa chọn đầu tư vào đồng Ethereum và NEAR Protocol như sàn Binance, Houbi, Coinbase, FTX, Kraken.

Để lưu trữ Ethereum và NEAR Protocol, đối với ETH là một token ERC20 nên sẽ có khá nhiều lựa chọn ví để lưu trữ như ví sàn, các ví ETH thông dụng và các loại ví lạnh. Đối với NEAR cũng tương tự, nhưng người dùng còn có thể sử dụng Near Wallet để lưu trữ.